Quy đổi dặm bay
Yêu Cầu
Điểm đến | Hạng Phổ Thông | Hạng Phổ Thông Cao Cấp | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laurel |
---|---|---|---|
Điểm đếnĐài Loan - Hông Kông / Macau | Hạng Phổ Thông20,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao CấpN/A | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laurel50,000 Dặm |
Điểm đếnTrong khu vực Châu Á (bao gồm Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và Trung Quốc Đại Lục, Đông Bắc Á, Đông Nam Á) (không bao gồm Đài Loan - Hồng Kông / Ma Cao) | Hạng Phổ Thông35,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp40,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laurel50,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Đại Dương | Hạng Phổ Thông100,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao CấpN/A | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laurel150,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Mỹ (không bao gồm Chicago, New York, Houston, Dallas và Toronto) | Hạng Phổ Thông100,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp110,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure150,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Mỹ (bao gồm Chicago, New York, Houston, Dallas và Toronto) | Hạng Phổ Thông110,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp120,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure160,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Âu | Hạng Phổ Thông100,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp110,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure150,000 Dặm |
Điểm đến | Hạng Phổ Thông | Hạng Phổ Thông Cao Cấp | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure |
---|---|---|---|
Điểm đếnĐài Loan - Hồng Kông / Ma Cao | Hạng Phổ Thông10,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao CấpN/A | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure25,000 Dặm |
Điểm đếnTrong khu vực Châu Á (bao gồm Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và Trung Quốc Đại Lục, Đông Bắc Á, Đông Nam Á) (không bao gồm Đài Loan - Hồng Kông / Ma Cao) | Hạng Phổ Thông17,500 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp20,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure25,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Đại Dương | Hạng Phổ Thông50,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao CấpN/A | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure75,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Mỹ (không bao gồm Chicago, New York, Houston, Dallas và Toronto) | Hạng Phổ Thông50,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp55,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure75,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Mỹ (bao gồm Chicago, New York, Houston, Dallas và Toronto) | Hạng Phổ Thông55,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp60,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure80,000 Dặm |
Điểm đếnGiữa Châu Á & Châu Âu | Hạng Phổ Thông50,000 Dặm | Hạng Phổ Thông Cao Cấp55,000 Dặm | Hạng Thương Gia / Premium Laurel / Royal Laure75,000 Dặm |
Vé Thưởng Một Chiều: 50% Yêu Cầu Đổi Vé Thưởng Khứ Hồi Nội Địa UNI Air.
Yêu Cầu Đổi Vé Thưởng Khứ Hồi Nội Địa UNI Air: Các tuyến nội địa Đài Loan - 13,500 dặm
Xin lưu ý
- Thành viên hoặc người được ủy quyền có số dặm thưởng hợp lệ và đầy đủ trong cùng một tài khoản Infinity MileageLands có thể đến bất kỳ văn phòng địa phương nào của EVA Air trong giờ làm việc để xuất vé thưởng (không áp dụng tại sân bay).
- Sử dụng Vé Thưởng Nội Địa UNI Air:
Tên hành khách trên vé thưởng sẽ bằng tiếng Anh. Khi đi lại, phải xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh do chính quyền cấp như hộ chiếu hoặc Thẻ Cư trú để kiểm tra. Tên trên giấy tờ tùy thân phải khớp với tên trên vé máy bay.
Nếu thông tin trên vé không khớp với giấy tờ tùy thân, hành khách bắt buộc phải xuất vé mới với thông tin chính xác, và phí hủy vé sẽ được tính theo quy định khi hoàn vé gốc. - Ngày Hạn Chế Đổi Vé Thưởng cho các tuyến nội địa Đài Loan:
- Đài Bắc đi Hoa Liên/Đài Đông; Đài Loan đi Kim Môn/Mã Tổ/Bành Hồ: 24/01/2025 ~ 31/01/2025; 27/02/2025 ~ 01/03/2025; 02/04/2025 ~ 04/04/2025; 29/05/2025 ~ 31/05/2025; 26/09/2025 ~ 28/09/2025; 03/10/2025 ~ 05/10/2025; 09/10/2025 ~ 11/10/2025; 23/10/2025 ~ 25/10/2025.
- Hoa Liên/Đài Đông đi Đài Bắc; Kim Môn/Mã Tổ/Bành Hồ đi Đài Loan: 30/01/2025 ~ 04/02/2025; 01/03/2025 ~ 03/03/2025; 05/04/2025 ~ 07/04/2025; 31/05/2025 ~ 02/06/2025; 28/09/2025 ~ 30/09/2025; 05/10/2025 ~ 07/10/2025; 11/10/2025 ~ 13/10/2025; 25/10/2025 ~ 27/10/2025.
- Khứ hồi giữa Kim Môn và Bành Hồ: 24/01/2025 ~ 04/02/2025; 27/02/2025 ~ 03/03/2025; 02/04/2025 ~ 07/04/2025; 29/05/2025 ~ 02/06/2025; 26/09/2025 ~ 30/09/2025; 03/10/2025 ~ 07/10/2025; 09/10/2025 ~ 13/10/2025; 23/10/2025 ~ 27/10/2025.
Quy định vé thưởng
- Thời hạn vé: Vé thưởng quốc tế của EVA Air/UNI Air có hiệu lực trong 1 năm kể từ ngày xuất vé, vé thưởng nội địa của UNI Air có hiệu lực trong 6 tháng kể từ ngày xuất vé. Không được phép gia hạn.
- Không áp dụng cho
- Các đường bay khai thác bằng chuyến bay thuê bao.
- Một số đường bay đồng khai thác với hãng hàng không đối tác, ví dụ: chuyến bay Hồng Kông – Đài Bắc do Hong Kong Airlines khai thác.
- Có thể xuất vé thưởng một chiều. Số dặm yêu cầu sẽ bằng một nửa số dặm của vé khứ hồi.
- Thuật ngữ & Định nghĩa:
Thuật ngữ Định nghĩa Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkThuật ngữĐiểm khởi hành Điểm đến - Điểm bắt đầu của hành trình; là thành phố hoặc sân bay nơi hành khách bắt đầu chuyến bay.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkSeattleThuật ngữĐiểm đến Định nghĩa - Vé thưởng một chiều: Điểm đến cuối cùng của hành trình.
- Vé thưởng khứ hồi: Điểm đến cuối cùng của hành trình quay về.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkNew YorkThuật ngữĐiểm quay vòng Định nghĩa - Đối với vé thưởng khứ hồi, đây là điểm đến của chặng đi. Từ điểm quay vòng trở đi, phần còn lại của hành trình được tính là chặng về.
- Không được nằm trong cùng một quốc gia với điểm khởi hành hoặc điểm đến.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkBangkok、HanoiThuât ngữHành trình hở Định nghĩa - Đối với vé thưởng khứ hồi, hành trình bắt đầu từ điểm khởi hành đến điểm quay vòng, sau đó quay về từ một thành phố/sân bay khác hoặc quay về điểm đến khác với điểm khởi hành ban đầu, tạo nên cấu trúc "hở hàm".
- Cả hai điểm hở phải nằm trong cùng một khu vực.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkBangkok&HanoiThuật ngữĐiểm dừng dài Định nghĩa - Đối với vé thưởng khứ hồi, là thành phố hoặc sân bay trung gian nơi dừng lại trên 24 giờ, nhưng không phải là điểm quay vòng hay điểm đến.
- hông được nằm trong cùng quốc gia với điểm khởi hành hoặc điểm đến.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkTaipei(A)
Dừng>24hrThuật ngữĐiểm chuyển tiếp Định nghĩa - Là thành phố hoặc sân bay trung gian nơi dừng lại không quá 24 giờ.
Ví dụ(khứ hồi):
Seattle-Taipei(A)-Bangkok /Hanoi-Taipei(B)-New YorkTaipei(B)
Dừng<24hr - Vé thưởng một chiều có thể bao gồm điểm chuyển tiếp, nhưng không được phép có điểm dừng dài.
- Vé thưởng khứ hồi chặng ngắn: Không được phép dừng dài.
- Vé thưởng khứ hồi chặng dài: Được phép dừng dài một lần. Số lượng điểm dừng dài tối đa cho một vé thưởng khứ hồi là một. Lưu ý: Chuyến đi chặng dài là những hành trình bao gồm các khu vực Châu Âu, Châu Mỹ hoặc Châu Đại Dương.
Hạng mục Chặng ngắn Chặng dài Hạng mụcVé thưởng 1 chiều Chặng ngắnKhông dừng dài Chặng dàiKhông dừng dài Hạng mụcVí dụ vé 1 chiều Chặng ngắnTokyo-Taipei (chuyển tiếp)-Hong Kong Chặng dàiHong Kong-Taipei(chuyển tiếp) -New York Hạng mụcVé thưởng khứ hồi Chặng ngắnKhông dừng dài Chặng dàiTối đa 1 điểm dừng Hạng mụcVí dụ vé khứ hồi: Chặng ngắnTokyo-Taipei (chuyển tiếp)-Bangkok-Taipei (chuyển tiếp) -Osaka Chặng dàiBangkok-Taipei (dừng dài)–San Francisco-Taipei(chuyển tiếp)-Bangkok - Điểm quay vòng và điểm dừng dài của vé thưởng khứ hồi không được nằm trong cùng quốc gia với điểm khởi hành hoặc điểm đến..
Không được phép quá cảnh tại Đài Loan đối với hành trình khởi hành từ Đài Loan.
*Ví dụ không được phép: (A) Tokyo - Taipei -Osaka - Taipei -Tokyo (B) Taipei - Hong Kong - Taipei - Singapore - Taipei - Việc sử dụng các cổng sân bay khác nhau (hành trình hở) trong cùng khu vực được cho phép tại điểm khởi hành, điểm quay vòng hoặc cả hai. Tuy nhiên, điểm khởi hành và điểm đến phải nằm trong cùng một khu vực. Về khu vực châu Á, các khu vực như Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và Trung Quốc đại lục, Đông Bắc Á, Đông Nam Á được xem là các khu vực khác nhau. Điểm đến của chặng đi và điểm khởi hành của chặng về cũng phải nằm trong cùng một khu vực.
Chuyến đi bắt đầu từ Đài Loan phải kết thúc tại Đài Loan.
Việc di chuyển giữa các điểm open-jaw không bao gồm trong vé và hành khách phải tự sắp xếp, chi trả.- Định nghĩ khu vực: (1) Châu Á: Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Trung Quốc đại lục, Đông Bắc Á, Đông Nam Á,(2) Châu Đại Dương,(3) Châu Mỹ,(4) Châu Âu
- Ví dụ:
(1) Được phép: Taipei - Hong Kong / Shanghai - Taipei or Los Angeles - Taipei - Singapore / Kuala Lumpur - Taipei - San Francisco
(2) Không được phép: Beijing - Taipei - Seoul / Ho Chi Minh - Taipei - Komatsu or Bangkok - Taipei - Ho Chi Minh - Taipei - Osaka or Taipei - Los Angeles - Taipei - Hong Kong
- Việc khấu trừ dặm cho vé thưởng được tính theo hạng ghế của chặng bay dài. Khi do sự khác biệt về loại máy bay, chặng ngắn tại châu Á không thể cung cấp cùng hạng ghế như chặng bay dài, thì sẽ được thay bằng hạng ghế thấp hơn gần nhất.
- Đối với vé thưởng gồm 3 chặng trở lên, với các tuyến đường, khu vực hoặc hạng đặt chỗ khác nhau, số dặm bị khấu trừ sẽ dựa trên chặng có mức khấu trừ cao nhất. Ví dụ: Los Angeles (Hạng thương gia) - Taipei (Hạng phổ thông) - Singapore /Kuala Lumpur (Hạng phổ thông) - Taipei (Hạng phổ thông) - San Francisco
- Đối với vé thưởng chỉ gồm 2 chặng, mỗi chặng sẽ được khấu trừ theo mức dặm áp dụng cho một chiều tương ứng. Ví dụ: Taipei (Hạng phổ thông) - Los Angeles(Hạng thương gia) - Taipei
- Vé thưởng có thể kết hợp chuyến bay quốc tế của UNI Air với các chuyến bay của EVA Air.
- EVA Air và UNI Air có quyền giới hạn hoặc điều chỉnh số lượng ghế thưởng tùy theo tình trạng đặt chỗ của từng chuyến bay. Một số chuyến bay hoặc thời điểm có thể không có ghế thưởng, ngay cả khi vẫn còn chỗ bán thông thường.
- Hành khách sử dụng vé thưởng không thể nâng hạng ghế bằng cách trả thêm chênh lệch giá.
- Hội viên thẻ Diamond, Vàng và Bạc khi sử dụng vé thưởng vẫn được hưởng đầy đủ quyền lợi theo hạng thành viên Infinity MileageLands.
- Quy định chọn chỗ ngồi cho vé thưởng được áp dụng giống như vé giá tiêu chuẩn ở tất cả các hạng ghế. Hội viên có thể chọn ghế tiêu chuẩn ở hạng Phổ thông và tất cả các ghế ở hạng Phổ thông cao cấp và Royal Laurel/Premium Laurel/Hạng Thương gia miễn phí.
Hội viên thẻ Diamond và Vàng khi sử dụng vé thưởng được chọn tất cả các khu vực ghế ngồi miễn phí.
- Hành lý ký gửi
Chính sách hành lý sau đây chỉ áp dụng cho các chặng bay do EVA Air/UNI Air khai thác. Mức hành lý miễn cước dành cho vé thưởng được nêu chi tiết bên dưới:
*Suất hành lý miễn cước bổ sung chỉ áp dụng cho hội viên thẻ Bạc Infinity MileageLands khi bay trên các chuyến bay quốc tế do EVA Air/UNI Air khai thác và đặt chỗ bằng số hiệu chuyến bay của EVA/UNI Air. Không áp dụng suất hành lý bổ sung cho các chuyến bay do hãng khác khai thác.Hạng mục Infinity MileageLands
Thẻ xanhInfinity MileageLands
Thẻ Diamond /Vàng /*BạcHạng mụcRoyal Laurel /
PremiumLaurel /
Thương giaInfinity MileageLands
Thẻ xanh2 kiện, mỗi kiện 32kg(70lbs)Infinity MileageLands
Thẻ Kim cương /Vàng /*Bạc3 kiện, mỗi kiện 32kg(70lbs)Hạng mụcPhổ thông cao cấp Infinity MileageLands
Thẻ xanh2 kiện, mỗi kiện 23kg(50lbs)Infinity MileageLands
Thẻ Kim cương /Vàng /*Bạc3 kiện, mỗi kiện 23kg(50lbs)Hạng mụcPhổ thông Infinity MileageLands
Thẻ xanh2 kiện, mỗi kiện 23kg (50lbs)Infinity MileageLands
Thẻ Kim cương /Vàng /*Bạc3 kiện, mỗi kiện 23kg(50lbs)
**Trẻ sơ sinh không có ghế ngồi riêng (áp dụng cho tất cả các tuyến và hạng ghế): Được phép mang 1 kiện hành lý với trọng lượng bằng mức hành lý miễn cước của hạng ghế người lớn đi cùng.
***Tổng kích thước 3 chiều của mỗi kiện hành lý không được vượt quá 158cm (62 inch).
- Hành ly xách tay
Hành khách hạng Royal Laurel / Premium Laurel / Thương gia được phép mang 2 kiện hành lý xách tay, mỗi kiện không quá 7kg (15lbs)
Hành khách hạng Phổ thông cao cấp / Phổ thông được phép mang 1 kiện hành lý xách tay, không quá 7kg (15lbs).
Kích thước tối đa của mỗi kiện hành lý xách tay:23 × 36 × 56cm / 9 × 14 × 22in hoặc tổng cộng không vượt quá 115cm (45in) (không bao gồm vật dụng cá nhân).
Để biết thêm thông tin chi tiết về hành lý, vui lòng nhấn vào đây
- EVA Air không cung cấp chỗ ở khách sạn miễn phí, dịch vụ nghỉ trong ngày hoặc xe đưa đón cho hành khách sử dụng vé thưởng.
- Vé thưởng không thể sử dụng cùng với chương trình EVASION hoặc UNI Holidays, ngoại trừ các chiến dịch được EVA Air công bố riêng.
- Vé thưởng cho các chuyến bay quốc tế sẽ tuân theo quy định của từng chính phủ. Việc sử dụng vé thưởng phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện chuyên chở chung, biểu phí và lệ phí, điều kiện vé, chính sách của hãng khai thác, cũng như mọi hiệp định quốc tế liên quan và toàn bộ điều khoản của chương trình Infinity MileageLands.
- Thuế
Người giữ vé thưởng phải tự chi trả toàn bộ các loại thuế và phụ phí (chỉ thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc tiền mặt) - Phí dịch vụ đặt vé
Bất kể nơi phát hành vé, các vé thưởng có hành trình quốc tế do EVA Air/UNI Air khai thác, khởi hành từ mọi nơi trên thế giới (trừ Hồng Kông), sẽ bị tính phí dịch vụ đặt vé (mã thuế YR) là 25 USD mỗi vé. Phí này không được hoàn lại. - Phí không đến
Áp dụng khi hành khách không sử dụng chỗ đã đặt mà không thông báo trước khi khởi hành, sau đó yêu cầu thay đổi hoặc hủy chuyến bay thưởng.
Đường bay quốc tế chặng dài (Mỹ/Châu Âu/Châu Đại Dương): 150 USD ; Đường bay quốc tế chặng ngắn (không bao gồm Hồng Kông & Ma Cao): 100 USD ; Đường bay quốc tế chặng ngắn (Hồng Kông & Ma Cao): 40 USD. - Phí thay đổi / hoàn vé
Vé thưởng có thể được thay đổi như sau Hạng mục Vé thưởng chưa sử dụng Vé thưởng đã sử dụng một phần Hạng mụcThay đổi tên Vé thưởng chưa sử dụngKhông được phép Vé thưởng đã sử dụng một phầnKhông được phép Hạng mụcThay đổi
Ngày bay/Số hiệu chuyến bay
(cùng hành trình)Vé thưởng chưa sử dụngĐược phép(Lưu ý 1) Vé thưởng đã sử dụng một phầnĐược phép(Lưu ý 1) Hạng mụcThay đổi
Hành trình/Hạng đặt chỗVé thưởng chưa sử dụngĐược phép(Lưu ý 2) - Thẻ Xanh: Phí dịch vụ 50 USD
- Thẻ Bạc/Vàng/Kim cương: Phí dịch vụ 0 USD
Vé thưởng đã sử dụng một phầnKhông được phép Hạng mụcHoàn vé Vé thưởng chưa sử dụngCho phép - Hoàn vé trực tuyến(Lưu ý 3):Phí dịch vụ 0 USD
- Kênh khác(Lưu ý 4):
Thẻ xanh: Phí dịch vụ 50 USD
Thẻ Bạc/Vàng/Kim cương : Phí dịch vụ 0 USD
Vé thưởng đã sử dụng một phầnCho phép - Hoàn vé trực tuyến(Lưu ý 3):Phí dịch vụ 0 USD
- Kênh khác(Lưu ý 4):
Thẻ xanh: Phí dịch vụ 50 USD
Thẻ Bạc/Vàng/Kim cương : Phí dịch vụ 0 USD
Lưu ý 1
Vé thưởng EVA Air/UNI Air được xuất qua trang web chính thức EVA Air có thể thay đổi ngày bay/chuyến bay trên cùng hành trình qua trang web chính thức EVA Air. Tuy nhiên, các trường hợp sau không được áp dụng: thay đổi hành trình, vé đã sử dụng một phần, hành khách đi cùng trẻ sơ sinh, hành khách cần hỗ trợ đặc biệt (ví dụ: xe lăn, thiết bị y tế), đặt chỗ có dịch vụ bổ sung (ví dụ: hành lý trả trước, chọn chỗ) và vé thưởng khuyến mãi.Lưu ý 2Mọi thay đổi sẽ áp dụng phí dịch vụ 50 USD. Phí dịch vụ này sẽ được miễn đối với vé thưởng của hội viên có hạng Kim cương, Vàng hoặc Bạc tại thời điểm yêu cầu.Nếu vé mới cần ít dặm hơn hành trình gốc, số dặm chênh lệch sẽ được hoàn vào tài khoản. Nếu vé mới cần nhiều dặm hơn, số dặm bổ sung sẽ được thu thêm. Nếu số dặm sử dụng cho vé gốc đã hết hạn khi đổi vé, hành khách phải hoàn lại số dặm đã hết hạn tương ứng. Thời hạn hiệu lực của vé đổi sẽ giữ nguyên như vé ban đầu.Lưu ý 3Không áp dụng phí hoàn vé.Đối với vé thưởng chưa sử dụng hoàn toàn, EVA Air sẽ hoàn thuế, phụ phí và số dặm theo yêu cầu. Dặm sẽ được hoàn vào tài khoản nếu vẫn còn hiệu lực vào ngày hoàn.Đối với vé thưởng đã sử dụng một phần, EVA Air sẽ hoàn thuế, phụ phí và số dặm cho các chặng chưa sử dụng theo yêu cầu. Số dặm hoàn lại sẽ được tính sau khi trừ số dặm đã dùng theo mức vé thưởng một chiều, nếu vẫn còn hiệu lực vào ngày hoàn.Chức năng hoàn vé trực tuyến chỉ áp dụng cho các giao dịch qua trang web chính thức EVA Air, thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc một số cổng thanh toán bên thứ ba từ hệ thống đặt vé và xuất vé.Lưu ý 4Phí hoàn vé 50 USD sẽ được áp dụng. Phí dịch vụ này sẽ được miễn đối với vé thưởng của hội viên có hạng Kim cương, Vàng hoặc Bạc tại thời điểm yêu cầu.Vui lòng liên hệ quầy vé EVA Air địa phương để yêu cầu hoàn vé thưởng EVA Air/UNI Air.Đối với vé thưởng chưa sử dụng hoàn toàn, EVA Air sẽ hoàn thuế, phụ phí và số dặm theo yêu cầu. Dặm sẽ được hoàn vào tài khoản nếu vẫn còn hiệu lực vào ngày hoàn.Đối với vé thưởng đã sử dụng một phần, EVA Air sẽ hoàn thuế, phụ phí và số dặm cho các chặng chưa sử dụng theo yêu cầu. Số dặm hoàn lại sẽ được tính sau khi trừ số dặm đã dùng theo mức vé thưởng một chiều, nếu vẫn còn hiệu lực vào ngày hoàn.
Cách Đổi Thưởng?
- Tất cả các đặt chỗ vé thưởng phải được thực hiện thông qua Văn phòng Đặt chỗ của EVA Air. Khi thực hiện đặt chỗ, hội viên phải có đủ số dặm hợp lệ trong cùng một tài khoản hội viên Infinity MileageLands. Vé thưởng phải được xuất trước khi lên máy bay.
- Dù chỗ ngồi đã được xác nhận hay chưa, vé thưởng phải được xuất khi số dặm còn hiệu lực và trước hạn xuất vé.
- Hội viên hoặc người được ủy quyền có thể đến bất kỳ văn phòng nào của EVA Air trong giờ làm việc để đổi vé thưởng. (Không áp dụng tại quầy vé sân bay.)
- Bằng cách đăng nhập vào tài khoản Infinity MileageLands trực tuyến, bạn có thể thực hiện đặt chỗ và đổi vé thưởng. Xin lưu ý rằng đặt chỗ vé thưởng trên trang web EVA chỉ áp dụng cho các chuyến bay khứ hồi không dừng giữa cùng một điểm quốc tế trên các chuyến bay quốc tế EVA Air/UNI Air.
- Khi bạn thực hiện đặt chỗ vé thưởng, vui lòng đảm bảo bạn có đủ số dặm hợp lệ cho vé thưởng và hạng ghế mong muốn. Vui lòng cung cấp mã đặt chỗ của vé thưởng đã xuất khi bạn muốn thay đổi hành trình.
- Mã đặt chỗ cho vé thưởng như sau:
EVA Air/UNI Air Quốc tế - Hạng Thương gia / Premium Laurel / Royal Laurel (I) – Vé có hiệu lực một năm kể từ ngày xuất
EVA Air/UNI Air Quốc tế - Hạng Phổ thông Cao cấp (E) – Vé có hiệu lực một năm kể từ ngày xuất
EVA Air/UNI Air Quốc tế - Hạng Phổ thông (X) – Vé có hiệu lực một năm kể từ ngày xuất
UNI Air Nội địa - Hạng Phổ thông (X) – Vé có hiệu lực sáu tháng kể từ ngày xuất